ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÁP NHĨ TÂN

Trường Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân là trường đại học trọng điểm quốc gia năm 1978. Đây là đơn vị đầu tiên có quyền cấp bằng tiến sĩ, thạc sĩ và là trường đại học thuộc dự án trọng điểm “Dự án 211”.

Thông tin về trường Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân

Đại học Công trình Cáp Nhĩ Tân là một trường đại học trọng điểm quốc gia trực thuộc Bộ Công nghiệp và Công nghệ thông tin, được phối hợp thành lập bởi Bộ Công nghiệp và Công nghệ Thông tin, Bộ Giáo dục, Tỉnh Hắc Long Giang và Thành phố Cáp Nhĩ Tân. Đây là một trong những trường đầu tiên của Dự án 211, là đơn vị cấp Học bổng chính phủ Trung Quốc dành cho sinh viên nước ngoài, là đơn vị thành viên của Liên minh Giáo dục Kỹ thuật CDIO, được Bộ Giáo dục và Bộ Chính trị liệt kê vào “Kế hoạch Tài năng Thế kỷ 21”. Đây là trường duy nhất ở khu vực Đông Bắc Trung Quốc được Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân hỗ trợ chọn và đào tạo sĩ quan dự bị.

Vị trí địa lý trường Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân

Đại học Công trình Cáp Nhĩ Tân tọa lạc ở tỉnh Hắc Long Giang,  Trung Quốc. Là tỉnh thành có lịch sử lâu đời, Hắc Long Giang mỗi năm thu hút hàng trăm nghìn lượt du khách trong và ngoài nước. Nơi đây được mệnh danh thế giới thần tiên bởi phong cảnh tuyệt đẹp. Khi theo học tại trường, bạn có thể tham quan các điểm du lịch như Làng Tuyết Hắc Long Giang, Thành phố băng Cáp Nhĩ Tân…Được đắm chìm trong thế giới băng sẽ mang đến cho bạn những trải nghiệm tuyệt vời.

Cơ sở vật chất trường Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân

  • Trường có diện tích 1.403.000 mét vuông, diện tích xây dựng 1.137.600 mét vuông. Các công trình trong khuôn viên trường là sự kết hợp giữa Trung Hoa và Phương Tây, với mái hiên lợp ngói xanh, điệu đà rất nguy nga.
  • Có 17 trường cao đẳng (khoa, phòng); hơn 40 cơ sở nghiên cứu khoa học và hơn 150 phòng thí nghiệm nghiên cứu khoa học và giảng dạy.
  • Thư viện có tổng bộ sưu tập là 7,3377 triệu tập sách

trường Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân trường Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân trường Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân

Chất lượng đào tạo trường Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân

Trường hiện có 2.924 giảng viên. Bao gồm 1.897 giáo viên chính thức và 1.190 giáo viên toàn thời gian với các vị trí chuyên môn và kỹ thuật cao cấp.

Thành tích đào tạo trường Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân

  • Trường đã thực hiện hơn 5.700 đề tài các loại, đạt hơn 130 giải thưởng khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên
  • Đạt các Giải thưởng đóng góp xuất sắc cho việc phát triển và chế tạo vũ khí và thiết bị công nghệ cao; Giải thưởng đóng góp xuất sắc cho việc chế tạo tàu sân bay; Giải thưởng đóng góp xuất sắc cho ngành công nghiệp quốc phòng.
  • Kể từ giai đoạn “Kế hoạch năm năm lần thứ mười một”, trường Đại học Công trình Cáp Nhĩ Tân đã thực hiện một số dự án nghiên cứu khoa học, có bước đột phá khoa học và công nghệ lớn: kế hoạch “973” quốc phòng và quốc gia, kế hoạch “863”, nghiên cứu khoa học và nghiên cứu quốc phòng, v.v. Hơn 300 giải thưởng khoa học và công nghệ, đã giành giải thưởng đóng góp xuất sắc cho các dự án xây dựng và phát triển thiết bị vũ khí công nghệ cao, Giải thưởng đóng góp xuất sắc trong ngành chế tạo máy bay, chất lượng các sản phẩm nghiên cứu khoa học đã đạt chứng nhận ISO 9000, và đây cũng là trường đại học đầu tiên ở Trung Quốc đạt được “chứng nhận kép”.

Giao lưu quốc tế

Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân chú trọng việc quốc tế hoá và mở cửa giao lưu.

  • Ký kết hiệp định hợp tác với 25 trường đại học trên thế giới bao gồm Đại học Southampton ở Vương quốc Anh, Đại học Khoa học và Công nghệ Na Uy, Đại học Lisbon ở Bồ Đào Nha, Đại học Kỹ thuật Hàng hải Nhà nước St. Petersburg ở Nga, …
  • Hàng năm tiếp nhận khoảng 1500 sinh viên quốc tế tới trường để học tập.
  • “Viện Khổng Tử” được thành lập chung với Đại học Sư phạm Quốc gia Miền Nam của Ukraine và đạt danh hiệu “Viện Khổng Tử tiên tiến” trên thế giới.

  

Chuyên ngành đào tạo

Tính đến tháng 8/2018, trường có 19 ngành cao đẳng (khoa, phòng) và 56 ngành đào tạo đại học. Vào tháng 2 năm 2022, trường bổ sung ngành kỹ thuật chế tạo thông minh và công nghệ hàng hải thông minh.

STT Khoa/ Học viện Chuyên ngành Bằng cấp được trao
1 Kỹ thuật Hải quân Kiến trúc Hải quân và Kỹ thuật Đại dương Kỹ thuật
2 Công trình cảng, đường thủy và bờ biển Kỹ thuật
3 Robot đại dương Kỹ thuật
4 Kỹ thuật Kiến trúc và Hàng không Vũ trụ Cơ khí kỹ thuật Kỹ thuật
5 Công trình dân dụng Kỹ thuật
6 Môi xây dựng và Kỹ thuật ứng dụng năng lượng Kỹ thuật
7 Khoa học và Kỹ thuật Cấp thoát nước Kỹ thuật
8 Thiết kế và Kỹ thuật Máy bay Kỹ thuật
9 Kỹ thuật máy bay Kỹ thuật
10 Chất lượng và độ tin cậy của máy bay Kỹ thuật
11 Kỹ thuật Năng lượng và Điện Năng lượng và Kỹ thuật Điện Kỹ thuật
12 Kỹ thuật hàng hải Kỹ thuật
13 Khoa học và Kỹ thuật Thông minh Công nghệ và Dụng cụ Đo lường và Kiểm soát Kỹ thuật
14 Kỹ thuật điện và tự động hóa Kỹ thuật
22 Tự động hóa Kỹ thuật
23 Công nghệ điều khiển và hướng dẫn phát hiện Kỹ thuật
24 Kỹ thuật chế tạo người máy Kỹ thuật
25 Kỹ thuật Thủy âm Kỹ thuật thông tin điện tử (Âm học dưới nước) Kỹ thuật
26 Kỹ thuật thủy âm Kỹ thuật
27 Khoa học Máy tính và Công nghệ Khoa học máy tính và công nghệ Kỹ thuật
28 Kỹ thuật IoT Kỹ thuật
29 Kỹ thuật phần mềm Kỹ thuật
30 Bảo mật thông tin Kỹ thuật
31 Quản lý bí mật Quản lý
32 Cơ điện Thiết kế và sản xuất cơ khí và tự động hóa của nó Kỹ thuật
33 Kiểu dáng công nghiệp Kỹ thuật
34 Thiết kế sản phẩm Mỹ thuật
35 Viện Thông tin và Truyền thông Kỹ thuật thông tin điện tử Kỹ thuật
36 Kỹ thuật Truyền thông Kỹ thuật
37 Kinh tế và Quản lý Kinh tế học Kinh tế học
38 Tài chính Kinh tế học
39 Kinh tế quốc tế và thương mại Kinh tế học
40 Quản lý kinh doanh Quản lý
41 Quản lý tiện ích công cộng Quản lý
42 Thương mại điện tử Quản lý
43 Khoa học Vật liệu và Kỹ thuật Hóa học Hóa học ứng dụng Kỹ thuật
44 Tài liệu khoa học và kỹ thuật Kỹ thuật
45 Vật lý vật chất Kỹ thuật
46 Hóa học vật liệu Kỹ thuật
47 Kỹ thuật và Công nghệ Hóa học Kỹ thuật
48 Kỹ thuật về môi trường Kỹ thuật
49 Khoa học Toán học và Toán học Ứng dụng Khoa học
50 Thông tin và Khoa học Máy tính Khoa học
51 Khoa học và Công nghệ Điện tử Kỹ thuật
52 Khoa học và Kỹ thuật Thông tin Quang điện tử Kỹ thuật
53 Ngoại ngữ Tiếng Anh Văn chương
54 Khoa học Xã hội và Nhân văn Pháp luật Pháp luật
55 Xã hội học Pháp luật
56 Tâm lý học ứng dụng Sư phạm
57 Khoa học và Công nghệ Hạt nhân Kỹ thuật hạt nhân và Công nghệ hạt nhân Kỹ thuật
58 Bảo vệ bức xạ và an toàn hạt nhân Kỹ thuật
59 Kỹ thuật hóa học hạt nhân và nhiên liệu hạt nhân Kỹ thuật
60 Viện Giáo dục Hợp tác Quốc tế Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc Văn chương
61 Chủ nghĩa Mác Khoa học chính trị và Quản trị công Pháp luật
62 Giáo dục tư tưởng và chính trị Pháp luật
63 Thể thao ———- —–
64 Giáo dục quốc phòng ———- —–
65 Sau đại học

Học phí

STT Hệ học Chuyên ngành Học phí (NDT/ năm)
1 Đại học Kỹ thuật tàu biển và đại dương 5500
2 Kiến trúc Hải quân và Kỹ thuật Đại dương 5500
3 Công trình cảng, đường thủy và bờ biển 5500
4 Robot đại dương 5500
5 Không gian vũ trụ 5500
6 Thiết kế và Kỹ thuật Máy bay 4000
7 Kỹ thuật máy bay 5500
8 Cơ khí kỹ thuật 4000
9 Công trình dân dụng 4000
10 Kỹ thuật xây dựng (giáo dục hợp tác Trung-nước ngoài) 45000
11 Loại năng lượng điện 5500
12 Năng lượng và Kỹ thuật Điện 5500
13 Kỹ thuật hàng hải 4000
14 Tự động hóa 5500
16 Công nghệ và Dụng cụ Đo lường và Kiểm soát 5500
17 Kỹ thuật điện và tự động hóa 5500
18 Công nghệ điều khiển và hướng dẫn phát hiện 4500
19 Kỹ thuật chế tạo người máy 5500
20 Kỹ thuật thông tin điện tử (Âm học dưới nước) 5500
21 Kỹ thuật thủy âm 5000
22 Kỹ thuật Thông tin Hàng hải ▲ 5500
23 Lớp máy 5500
24 Khoa học máy tính và công nghệ 4800
25 Bảo mật thông tin 5500
26 Kỹ thuật phần mềm 5.500 cho năm đầu tiên và thứ hai, 16.000 cho năm thứ ba và thứ tư
27 Thiết kế cơ khí, chế tạo và tự động hóa (giáo dục hợp tác Trung – nước ngoài) 33700
28 Thiết kế và sản xuất cơ khí và tự động hóa của nó 5500
29 Kiểu dáng công nghiệp 3500
30 Thông tin điện tử 5500
31 Kỹ thuật thông tin điện tử 5500
32 Kỹ thuật Truyền thông 4800
33 Tài chính 5500
34 Quản trị kinh doanh ※ 5000
35 Quản lý kinh doanh 3500
36 thương mại điện tử 3500
37 quản lý tiện ích công cộng 5000
38 Vật lý vật liệu (giáo dục hợp tác Trung-nước ngoài) 32200
39 Vật chất 5500
40 Tài liệu khoa học và kỹ thuật 5500
41 Kỹ thuật và Công nghệ Hóa học 5500
42 Toán học và Toán học Ứng dụng 4000
43 Khoa học và Kỹ thuật Thông tin Quang điện tử 4000
44 Tiếng Anh 4000
45 Pháp luật 4000
46 Xã hội học 5000
47 Giáo dục tư tưởng và chính trị 5000
48 Kỹ thuật hạt nhân và Công nghệ hạt nhân 4500
49 Kỹ thuật hóa học hạt nhân và nhiên liệu hạt nhân 5500
50 Kỹ thuật tàu biển và đại dương (giáo dục hợp tác Trung-nước ngoài, Cao đẳng liên kết Trung-Anh) 70000
51 Kỹ thuật hàng hải (giáo dục hợp tác Trung-nước ngoài, Cao đẳng liên kết Trung-Anh) 70000
52 Tự động hóa (giáo dục hợp tác Trung-nước ngoài, Cao đẳng liên kết Trung-Anh) 70000
53 Kỹ thuật âm học dưới nước (giáo dục hợp tác Trung-nước ngoài, Cao đẳng liên kết Trung-Anh) 70000
54 Dự bị đại học Học sinh dự bị thiểu số ▲ 5500

trường Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân trường Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân trường Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân

trường Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân trường Đại học Kỹ thuật Cáp Nhĩ Tân

Học bổng

  • Học bổng Khổng Tử:
  • Học bổng khổng Tử loại A(hệ 1 học kỳ, hệ 1 năm tiếng, hệ đại họ
  • Học bổng khổng Tử loại B (hệ 1 năm tiếng, hệ đại học)
  • Học bổng Chính phủ Trung Quốc:
    • Học bổng CSC – Học bổng Hải Dương  (hệ đại học, hệ thạc sĩ, hệ tiến sĩ)
    • Học bổng CSC _ Tự chủ (hệ thạc sĩ, hệ tiến sĩ)
    • Học bổng CSC – Năng lượng nguyên tử  (hệ đại học, hệ thạc sĩ, hệ tiến sĩ)

Hồ sơ apply học bổng

  1. Đơn xin học bổng
  2. Ảnh thẻ nền trắng
  3. Hộ chiếu
  4. Bảng điểm, học bạ toàn khoá
  5. Bằng tốt nghiệp/Giấy chứng nhận bậc học cao nhất
  6. Kế hoạch học tập
  7. Tài liệu khác (Giấy khen/bằng khen/chứng nhận đã tham gia các kỳ thi, hoạt động ngoại khóa…)
  8. Chứng chỉ HSK, chứng chỉ ngoại ngữ khác (nếu có)
  9. Giấy khám sức khỏe
  10. Hai thư giới thiệu
  11. Giấy xác nhận không vi phạm pháp luật
0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận