Giới thiệu chung
Tên tiếng Trung: giản thể: 华东师范大学; phồn thể: 華東師範大學
Tên tiếng Anh: East China Normal University – ECNU)
Địa chỉ:
- Cơ sở Mẫn Hàng: Số 500 đường Đông Xuyên
- Cơ sở Phổ Đà: Số 3663, Đường Bắc Trung Sơn
Đại học Sư phạm Hoa Đông tọa lạc tại thành phố Thượng Hải. Trường được thành lập vào ngày 16 tháng 10 năm 1951, trên cơ sở Đại học Trung Hoa (1924) và Đại học Quảng Hoa (1925).
Năm 1959, trường được Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc chỉ định là một trong 16 trường cao đẳng và đại học trọng điểm của cả nước. Năm 1972, trường sát nhập với Đại học Sư phạm Thượng Hải, Đại học Thể thao Thượng Hải và các học viện khác và đổi tên thành Đại học Sư phạm Thượng Hải. Năm 1980, trường khôi phục lại tên là Đại học Sư phạm Hoa Đông.
Năm 1996 được đưa vào “Dự án 211” xếp hạng trường đại học xây dựng trọng điểm quốc gia. Năm 2006, trường được xếp vào hàng ngũ các trường cao đẳng và đại học thuộc “Dự án 985”.
Trường hiện có 4 khoa: Khoa Trái đất, Khoa Giáo dục, Khoa Kinh tế và Quản lý và Khoa Thông tin; 30 trường cao đẳng chính quy.
Trường hiện có 15.543 sinh viên; 15.239 sinh viên sau đại học, nghiên cứu sinh tiến sĩ là 3.334, sinh viên quốc tế 1.355 người. Khu học xá có khuôn viên có tổng diện tích khoảng 207 ha.
Đại học Sư phạm Hoa Đông hướng tới năm 2035 trở thành trường đại học đẳng cấp quốc tế, đóng góp mới và to lớn hơn vào công cuộc trẻ hóa đất nước
Đại học Sư phạm Hoa Đông
Vị trí địa lý
Đại học Sư phạm Hoa Đông tọa lạc tại thành phố Thượng Hải, Trung Quốc. Thượng Hải được xem như một minh chứng cho sự phát triển thần kỳ của Trung Quốc những năm gần đây. Thành phố không ngủ này có nhịp sống sôi động, dân cư đa dạng.
Đặc biệt, nơi đây là trung tâm tài chính và thương mại, đồng thời là điểm du lịch không thể bỏ qua khi đến với đất nước tỷ dân .
Cơ sở vật chất
Đại học Sư phạm Hoa Đông có 2 cơ sở chính là cơ sở Mẫn Hàng (đường Đông Xuyên) và cơ sở Phổ Đà (đường Trung Sơn Bắc) với tổng diện tích khoảng 207 héc-ta.
Hiện trường có 02 phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia, 14 viện nghiên cứu, 08 phòng thí nghiệm trọng điểm và trung tâm nghiên cứu kỹ thuật của Bộ Giáo dục…
Trường đã thành lập nhóm giáo dục, gồm 47 trường tiểu học, trung học cơ sở trực thuộc và trường mẫu giáo (tuyển sinh và học chính thức) tự quản hoặc hợp tác xã.
Trường có 1 cơ sở nghiên cứu khoa học mềm Thượng Hải , 1 Trung tâm đổi mới hợp tác Thượng Hải; nghệ thuật tự do của trường có 6 cơ sở nghiên cứu trọng điểm về khoa học xã hội và nhân văn của Bộ Giáo dục, 1 cơ sở nghiên cứu trọng điểm quốc gia về xây dựng tài liệu giảng dạy,…
Thư viện của trường có tổng cộng gần 5 triệu đầu sách và hơn 160 cơ sở dữ liệu văn học điện tử khác nhau.
Nhà ăn rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ.
Kí túc xá được trang bị đầy đủ cơ sở vật chất:
Chất lượng và thành tích đào tạo
Năm 2020, trường có 30 ngành cấp 1 được cấp bằng tiến sĩ, 36 ngành cấp 1 được cấp bằng thạc sĩ, 21 chuyên ngành thạc sĩ và tiến sĩ giáo dục, 26 trạm nghiên cứu sau tiến sĩ, 84 đại học. Hiện trường có 2 ngành trọng điểm cấp một quốc gia là giáo dục và địa lý, 5 ngành trọng điểm cấp hai quốc gia, 5 ngành trồng trọt trọng điểm quốc gia, 12 ngành loại A trong vòng đánh giá kỷ luật thứ tư của Bộ Giáo dục và 6 ngành học đỉnh cao Thượng Hải. (I Class 2, Class II 2, Class IV 2), 12 ngành trọng điểm Thượng Hải và 17 ngành hạng nhất Thượng Hải (4 hạng A, 13 hạng B).
Xếp hạng
- Xếp hạng 4 trong số các trường đại học tốt nhất ở Thượng Hải năm 2022 (Gaosan Ranking)
- Xếp hạng 2 trong các trường Đại học Sư Phạm trên toàn quốc năm 2022 (Shanghai Ranking)
- Năm 2023, Đại học Sư phạm Hoa Đông đứng thứ 31 trong bảng xếp hạng đại học quốc gia
- Trường xếp thứ 4 trong tất cả các trường đại học ở Thượng Hải
Chuyên ngành đào tạo và học phí
Chuyên ngành đào tạo | Hệ đào tạo | Học phí |
Giaod dục Hán ngữ Quốc tế | Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ | 75 triệu – 100 triệu/năm tùy hệ đăng ký học |
Kinh tế, Luật | Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ | 75 triệu – 120 triệu/năm tùy hệ đăng ký học |
các ngành ngôn ngữ | Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ | 75 triệu – 85 triệu/năm tùy hệ đăng ký học |
Vật lý, hoá học | Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ | 80 triệu – 120 triệu/năm tùy hệ đăng ký học |
Các suất học bổng tại Đại học Sư phạm Hoa Đông
Học bổng Chính phủ Trung Quốc CSC
1. Dự án song phương dành riêng cho từng quốc gia
Chương trình song phương quốc gia” là học bổng toàn phần hoặc học bổng bán phần được cung cấp phù hợp với các thỏa thuận hợp tác và trao đổi giáo dục hoặc sự đồng thuận đạt được giữa Trung Quốc và các chính phủ, tổ chức, trường học và tổ chức quốc tế có liên quan.
Giá trị học bổng:
Học bổng toàn phần
- Miễn học phí
- Miễn ký túc xá: thường là phòng đôi; những người chọn chỗ ở ngoài khuôn viên trường có sự chấp thuận của nhà trường có thể nhận phí ăn ở do trường cấp hàng tháng hoặc hàng quý. Tiêu chuẩn cho sinh viên đại học và sau đại học là 700 nhân dân tệ / tháng; tiến sĩ: 1.000 RMB / tháng
- Miễn phí bảo hiểm y tế
- Miễn bảo hiểm y tế
- Trợ cấp chi phí sinh hoạt
- Đại học: 2500 nhân dân tệ / tháng
- Thạc sĩ: 3000 nhân dân tệ / tháng
- Tiến sĩ: 3500 nhân dân tệ / tháng
Học bổng bán phần: Một hoặc nhiều mục trong học bổng toàn phần
2. Dự án Tuyển sinh Độc lập
Đối tượng: Nghiên cứu sinh toàn thời gian (nghiên cứu sinh thạc sĩ và tiến sĩ);
Giá trị học bổng:
- Miễn học phí
- Miễn phí ký túc xác
- Trợ cấp sinh hoạt
- Thạc sĩ: 3000 tệ / tháng
- Tiến sĩ: 3500 tệ/ tháng
Học bổng Chính phủ Thành phố Thượng Hải
1. Học bổng loại A (học bổng toàn phần)
- Miễn học phí
- Miễn phí ăn ở
- Trợ cấp sinh hoạt hàng tháng
- Đại học: 2500 nhân dân tệ / tháng
- Thạc sĩ: 3000 nhân dân tệ / tháng
- Tiến sĩ: 3500 nhân dân tệ / tháng
2. Học bổng loại B (học bổng bán phần)
- Miễn học phí
- Miễn phí bảo hiểm
Học bổng Viện Khổng Tử
1. Chương trình Tiến sĩ về Giáo dục Quốc tế Trung Quốc
Đối tượng: Tuyển sinh tháng 9 năm 2021, thời gian tài trợ 4 năm.
Giá trị học bổng: Học bổng của Viện Khổng Tử bao gồm học phí, chi phí ăn ở, sinh hoạt và bảo hiểm y tế toàn diện. Tiến sĩ chuyên ngành Giáo dục Quốc tế Trung Quốc là 3500 RMB / tháng.
2. Học bổng Khổng Tử 4 tuần
Học bổng Viện Khổng Tử được tài trợ toàn bộ bao gồm học phí, chỗ ở và bảo hiểm y tế toàn diện.
Nội dung tài trợ không bao gồm chi phí tài liệu giảng dạy, sinh hoạt phí, vé máy bay đi và đến Trung Quốc, v.v.
3. Học bổng 1 năm tiếng
Thời gian nhận học bổng cho một năm học là 11 tháng. Bao gồm:
- Miễn học phí: học phí 01 năm học, 01 kỳ thi HSK và HSKK, chưa bao gồm tiền sách giáo khoa;
- Miễn phí ăn ở: Ký túc xá là phòng đôi ; nếu sinh viên chọn sống ngoài khuôn viên trường được nhà trường chấp nhận được nhà trường trợ cấp là: 700 tệ / tháng / người;
- Trợ cấp sinh hoạt phí: 2500 RMB / tháng;
- Bảo hiểm y tế toàn diện: 800 RMB / năm học
4. Chương trình đào tạo chuyên nghiệp
Thời gian 1 kỳ hoặc 1 năm
- Miễn học phí
- Ký túc xá miễn phí: phòng đôi
- Chi phí sinh hoạt: 2500 RMB / tháng.
- Phí bảo hiểm y tế toàn diện: 800 tệ / người / năm.
5. Chương trình Giáo dục Quốc tế Trung Quốc hệ Cử nhân
Học bổng toàn phần:
- Miễn học phí
- Ký túc xá miễn phí
- Trợ cấp shi phí sinh hoạt: 2500 RMB / tháng.
- Phí bảo hiểm y tế toàn diện: 800 tệ / người / năm
6. Thạc sĩ Giáo dục Ngôn ngữ Trung Quốc
- Miễn học phí
- Ký túc xá miễn phí, ở ngoài được trợ cấp 700 tệ/ tháng
- Trợ cấp shi phí sinh hoạt: 3000 RMB / tháng.
- Phí bảo hiểm y tế toàn diện: 800 tệ / người / năm
7. Dự án Sinology mới
Hỗ trợ sinh viên thạc sĩ xuất sắc của nước ngoài học lên tiến sĩ tại các trường đại học Trung Quốc.
8. Học bổng trường
Kể từ năm 2016, Đại học Sư phạm Hoa Đông đã đặc biệt thành lập “Học bổng Sinh viên Quốc tế Xuất sắc nhất Đại học Sư phạm Hoa Đông” để trợ cấp cho các sinh viên quốc tế theo học chương trình đại học tại trường.
Thời hạn của học bổng là năm học đầu tiên sau khi nhập học và tổng số tiền học bổng là 30.000 NDT. Phát hàng tháng, mỗi tháng 2500 đài tệ, tổng cộng là 12 tháng. Học bổng này không miễn học phí.
Trên đây là một số thông tin về Đại học Sư phạm Hoa Đông mà đã tổng hợp được. Chúc các bạn thành công!