Trường Đại học Công nghệ Nam Kinh được thành lập năm 1902 và là trường đại học xây dựng trọng điểm ở tỉnh Giang Tô. Đây là trường đại học thí điểm ở tỉnh Giang Tô để cải cách toàn diện, cho trường tăng cường nhân tài.
Thông tin về trường Đại học Công nghệ Nam Kinh
Được thành lập vào năm 1953 University Đại học Khoa học và Công nghệ Nam Kinh (NUST) là một cộng đồng người học và học giả tài năng và đa dạng.Trường KHCN Nam Kinh có khuôn viên rộng hơn 2,2 km2 trong đó các công trình kiến trúc chiếm 0,94 km2, tài sản cố định 23 triệu Nhân dân tệ, 59 phòng thí nghiệm, trang thiết bị phục vụ học tập nghiên cứu trị giá 7,8 triệu Nhân dân tệ, thư viện được xây dựng quy mô, hiện đại top đầu của Trung Quốc với hơn 220 vạn đầu sách tính tới năm 2015.
Đại học Khoa học và Công nghệ Nam Kinh (NUST) là một trong những trường đại học trọng điểm quốc gia dưới sự quản lý của Bộ Công nghiệp và Công nghệ Thông tin. Trường đại học có hơn sáu mươi năm kinh nghiệm trong việc cung cấp giáo dục truyền cảm hứng và không ngừng phát triển. Đây là một trường đại học đa ngành bao gồm các lĩnh vực học thuật: khoa học, kỹ thuật, nghệ thuật, kinh tế, kinh doanh, quản lý, luật và giáo dục. Ngoài ra, NUST bao gồm một loạt các trung tâm, viện nghiên cứu chuyên ngành.
Đại học Khoa học và Công nghệ Nam Kinh thực hiện giáo dục bậc đại học và sau đại học các chuyên ngành: Kỹ thuật Cơ khí, Kỹ thuật Hóa học, Kỹ thuật Điện và Công nghệ Quang điện tử, Khoa học Máy tính và Công nghệ, Tự động hóa, Kỹ thuật Điện, Kinh tế và Quản lý, Khoa học tự nhiên, Khoa học Xã hội và Nhân văn, Khoa học Vật liệu và Kỹ thuật, Kỹ thuật Môi trường và Sinh học, Ngoại ngữ, Thiết kế Nghệ thuật & Truyền thông, Sở hữu Trí tuệ. Hiện tại, hơn 30.000 sinh viên học tại NUST.
Không chỉ là trường có bề dày thành tích về dạy và học, KHCN Nam Kinh còn là trường được biết đến với phong cảnh hữu tình, thơ mộng. Nổi tiếng nhất phải kể tới vườn hoa tím với loài hoa Nhị nguyệt lan đầy ấn tượng hằng năm đều thu hút rất đông du khách tới tham quan và thưởng hoa.
Vị trí địa lý trường Đại học Công nghệ Nam Kinh
Đại học Công nghệ Nam Kinh nằm ở thành phố Nam Kinh, tỉnh Giang Tô. Giang Tô là một tỉnh lớn của Trung Quốc, xếp thứ 4 trong số các đơn vị cấp tỉnh, chỉ sau Thượng Hải, Bắc Kinh và Thiên Tân.
Cơ sở vật chất trường Đại học Công nghệ Nam Kinh
- Tính đến tháng 11 năm 2021, trường có Khu học xá Đường Xinmofanma và Cơ sở Jiangpu.
- Có diện tích gần 4.000 mẫu Anh
- Có 28 trường cao đẳng trực thuộc
Chất lượng đào tạo trường Đại học Công nghệ Nam Kinh
Trường hiện có hơn 3.000 giảng viên và hơn 1.500 chức danh nghề nghiệp cao cấp. Trong đó có 3 viện sĩ của Học viện Khoa học Trung Quốc, 7 viện sĩ Học viện Kỹ thuật Trung Quốc, 2 thành viên của Nhóm đánh giá kỷ luật của Hội đồng Nhà nước số 7 và 1 thành viên của Hội đồng thẩm định kỷ luật cấp Nhà nước lần thứ 8. Có 163 tài năng cấp quốc gia, 15 đội tài năng giỏi cấp quốc gia, 276 tài năng chủ chốt cấp tỉnh, cấp bộ, 36 tài năng trọng điểm cấp tỉnh, cấp bộ, …
Thành tích đào tạo trường Đại học Công nghệ Nam Kinh
Trong những năm vừa qua, Đại học Công nghệ Nam Kinh đã:
- Đạt các giải thưởng: Đơn vị Tiên tiến về Công nghiệp Hóa chất và Dầu mỏ Quốc gia ; Đơn vị Tiên tiến về Thể thao Quần chúng Quốc gia; Giải thưởng Sáng chế Công nghệ Quốc gia; Giải thưởng Tiến bộ Khoa học và Công nghệ Quốc gia; …
- Có hàng chục chuyên ngành thí điểm, khoá học cấp quốc gia.
- Hàng trăm dự án nghiên cứu về Khoa học và Công nghệ, phát triển đội ngũ sáng tạo, …
- 5 ngành hóa học, khoa học vật liệu, kỹ thuật, sinh học và hóa sinh, khoa học môi trường và sinh thái học lọt top 1% ESI thế giới.
Giao lưu quốc tế
- Thực hiện chiến lược mở rộng toàn cầu và trở thành một trong 22 trường đại học đầu tiên đạt chứng chỉ du học Trung Quốc.
- Thiết lập mối quan hệ hợp tác với hơn 100 trường đại học nước ngoài và các tổ chức nghiên cứu khoa học ở 23 quốc gia và khu vực.
Chuyên ngành đào tạo
Tính đến tháng 6 năm 2021, trường có 11 phòng ban, 28 trường cao đẳng và 91 chuyên ngành đại học.
Chuyên ngành cơ khí
Cơ khí & Tự động hóa Công cụ & Công cụ Đo lường & Kiểm soát Hệ thống vũ khí & kỹ thuật Kỹ thuật xe Kỹ thuật công nghiệp Thiết kế & Kỹ thuật Máy bay Chuyên ngành Kỹ thuật Hóa học Kỹ thuật & Công nghệ hóa học Vật liệu Hóa học và Vật liệu Polyme & Kỹ thuật Năng lượng đặc biệt & pháo hoa Kỹ thuật dược phẩm Kỹ thuật an toàn và kỹ thuật sinh học Chuyên ngành Kỹ thuật Điện tử và Công nghệ Quang điện tử Kỹ thuật truyền thông Kỹ thuật điện tử và thông tin Kỹ thuật quang Khoa học và Công nghệ điện tử Điện tử chân không Công nghệ phát hiện và chiến tranh thông tin Công nghệ điều khiển Chuyên ngành Khoa học và Công nghệ Máy tính Khoa học và công nghệ máy tính Kỹ thuật phần mềm Kỹ thuật mạng Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý Kinh tế ứng dụng Khoa học quản lý và kỹ thuật Quản trị kinh doanh Khoa học thông tin thư viện & lưu trữ Chuyên ngành năng lượng và kỹ thuật điện Kỹ thuật phóng vũ khí Kỹ thuật năng lượng Kỹ thuật ứng dụng môi trường và năng lượng
|
Khoa học và Kỹ thuật năng lượng mới
Ngành tự động hóa Tự động hóa Kỹ thuật điện Kỹ thuật giao thông Khoa học Khoa học thông tin và tin học Toán và Toán ứng dụng Vật lý ứng dụng Khoa học và Công nghệ thông tin quang Cơ khí kỹ thuật Công trình dân dụng Ngoại ngữ Tiếng Anh Tiếng Nhật Khoa học Xã hội và Nhân văn Quản lý công vụ Công tác xa hội Pháp luật Sở hữu trí tuệ (bằng hai) Sở hữu trí tuệ (bằng kép) Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu Tài liệu khoa học và kỹ thuật Vật liệu hình thành và kỹ thuật điều khiển Vật lý Vật liệu Vật liệu và công nghệ nano Kỹ thuật môi trường và sinh học Kỹ thuật sinh học Khoa học và Công nghệ Môi trường Bảo vệ bức xạ và Kỹ thuật môi trường Thiết kế và truyền thông Kiểu dáng công nghiệp Thiết kế mỹ thuật Truyền hình và báo chí |
Học phí
Nói chung, học phí của các đại học công lập thường không quá đắt do có sự hỗ trợ của các quỹ tài chính quốc gia hoặc địa phương. Các chuyên ngành phổ thông thường có học phí 4.000-6.000 nhân dân tệ / năm. Chuyên ngành nghệ thuật thường có học phí 8.000-10.000 nhân dân tệ / năm.
Tuy nhiên, Các đại học công lập cũng có quan hệ hợp tác Trung-nước ngoài. Đối với các chuyên ngành thu phí, học phí thường là 20.000-30.000 nhân dân tệ một năm hoặc thậm chí hơn một trăm nghìn nhân dân tệ. Các đại học tư nhân cần phải tự huy động vốn để điều hành trường, vì vậy học phí nhìn chung đắt hơn. Chuyên ngành nghệ thuật thì đắt hơn.
Sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn có thể lựa chọn các khoản vay du học sinh toàn quốc, trả dần sau khi tốt nghiệp , trả lãi từ tài chính nhà nước, đây cũng có thể coi là chính sách ưu đãi của nhà nước đối với các thủ tục liên quan, v.v
STT | Chuyên ngành | Học phí (Nhân dân tệ/ năm) |
1 | Nghệ thuật tự do | 5.200 |
2 | Khoa học | 5.500 |
3 | Kỹ thuật | 5.800 |
4 | Y tế | 6.800 |
5 | Nghệ thuật | 6.800 |
6 | Thể thao | 5.300 |
7 | Giáo dục hợp tác Trung-nước ngoài | 26.400 |
Học bổng
- Học bổng chính phủ
Học bổng dành cho sinh viên sau đại học (CGS-UPSP) được trao bởi Bộ Giáo dục Trung Quốc (sau đây gọi là MOE) nhằm hỗ trợ phát triển các trường đại học và quảng bá thương hiệu giáo dục đại học Trung Quốc. Được MOE ủy thác, Đại học Khoa học & Công nghệ Nam Kinh sẽ tuyển dụng 50 sinh viên quốc tế được hưởng học bổng hàng năm.
- Thông tin cơ bản và thời hạn của học bổng
- Số lượng học sinh được nhận: 50
- Trị giá của học bổng:
– Miễn học phí và lệ phí đăng ký, thí nghiệm trong phòng thí nghiệm, thực tập, tài liệu học tập cơ bản và chỗ ở nội bộ;
– Trợ cấp sinh hoạt: 2.000 CNY mỗi tháng cho sinh viên tiến sĩ; 1.700 CNY mỗi tháng cho sinh viên thạc sĩ;
– Chỗ ở nội bộ phòng giường đôi dành cho sinh viên tiến sĩ; phòng đôi cho sinh viên trình độ thạc sĩ;
– Lệ phí dịch vụ y tế ngoại trú và Bảo hiểm y tế toàn diện
– Trợ cấp thanh toán một lần cho sinh viên mới sau khi đăng ký: 1.500 CNY mỗi người.
Để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng truy cập trang web của Hội đồng Học bổng Trung Quốc: http://www.csc.edu.cn
- Danh mục ứng viên và thời gian nhận học bổng
– Sinh viên thạc sĩ: 2-3 năm học
– Sinh viên tiến sĩ: 3-4 năm học
Lưu ý: Sinh viên nhận học bổng chọn chương trình giảng dạy bằng tiếng Trung Quốc được yêu cầu tham gia các khóa học tiếng Trung Quốc một năm và vượt qua bài kiểm tra có liên quan trước khi học các chuyên ngành. Đối với những người tham gia các khóa học tiếng Trung Quốc một năm, thời gian của học bổng sẽ được gia hạn tương ứng.
- Khi nào và làm thế nào để xin học bổng
Hạn chót nộp đơn: ngày 15 tháng 4
Ứng viên có thể nộp hồ sơ đến Viện quan hệ Quốc tế, Đại học Khoa học & Công nghệ Nam Kinh, qua email, gửi thư hoặc trực tiếp.
III. Yêu cầu điều kiện
- Ứng viên không phải là công dân Trung Quốc và có sức khỏe tốt.
- Ứng viên hiện không học tại các trường đại học Trung Quốc.
- Trình độ học vấn và giới hạn độ tuổi:
– Ứng viên thạc sĩ phải có bằng cử nhân và dưới 35 tuổi;
– Ứng viên tiến sĩ phải có bằng thạc sĩ và dưới 40 tuổi.
- Ứng viên cần có thành tích học tập cạnh tranh.
- Ứng viên cần có khả năng nghiên cứu khoa học.
- Học bổng NMG-NUST
Để thu hút nhiều sinh viên quốc tế xuất sắc theo học tại Đại học Khoa học và Công nghệ Nam Kinh (NUST), Chính phủ Nam Kinh và NUST đã cùng nhau thiết lập chương trình học bổng.
- Thông tin cơ bản và thời hạn của học bổng:
- Loại và giá trị của học bổng
1) Học bổng toàn phần cho sau đại học
– Miễn học phí và lệ phí đăng ký, thí nghiệm trong phòng thí nghiệm, thực tập, tài liệu học tập cơ bản và chỗ ở nội bộ;
– Trợ cấp sinh hoạt: 2.000 CNY mỗi tháng cho sinh viên tiến sĩ; 1.700 CNY mỗi tháng cho sinh viên thạc sĩ;
– Chỗ ở trong khuôn viên trường: phòng đơn dành cho sinh viên tiến sĩ; phòng đôi cho sinh viên thạc sĩ
– Sinh viên tốt nghiệp đã kết hôn mang theo thành viên gia đình có thể yêu cầu trợ cấp chỗ ở từ NUST. 18.000 CNY mỗi năm cho sinh viên tiến sĩ; 9.000 CNY mỗi năm cho sinh viên thạc sĩ;
– Chăm sóc y tế và bảo hiểm điều trị tai nạn thương tích và nhập viện;
– Trợ cấp thanh toán một lần cho sinh viên mới sau khi đăng ký: 1.500 CNY mỗi người.
2) Học bổng bán phần cho sau đại học
– Miễn học phí và lệ phí đăng ký, thí nghiệm trong phòng thí nghiệm;
– Bảo hiểm điều trị tai nạn thương tích và nhập viện do tai nạn;
3) Học bổng toàn phần cho cử nhân
– Miễn học phí và lệ phí đăng ký, thí nghiệm trong phòng thí nghiệm;
– Bảo hiểm điều trị tai nạn thương tích và nhập viện do tai nạn;
– Chỗ ở trong khuôn viên phòng 4 giường
4) Học bổng bán phần cho cử nhân
– Học phí và lệ phí đăng ký, thí nghiệm trong phòng thí nghiệm;
– Bảo hiểm điều trị tai nạn thương tích và nhập viện do tai nạn;
- Số lượng:
1) Học bổng toàn phần cho sinh viên sau đại học: 20 cho sinh viên tiến sĩ, 60 cho sinh viên thạc sĩ
2) Học bổng bán phần cho sinh viên sau đại học: 40 cho sinh viên thạc sĩ
3) Học bổng toàn phần cho sinh viên cử nhân: 120
4) Học bổng bán phần cho sinh viên cử nhân: 60
- Thời hạn của học bổng
– Sinh viên tiến sĩ: 4 năm học
– Sinh viên thạc sĩ: 2,5 năm học
– Sinh viên cử nhân: 4 năm học
Sinh viên nhận học bổng phải trải qua đánh giá kết quả học tập hàng năm. Học bổng sẽ bị chấm dứt nếu sinh viên không thực hiện được các yêu cầu.
Hồ sơ apply học bổng
- Đơn xin học bổng
- Ảnh thẻ nền trắng
- Hộ chiếu
- Bảng điểm, học bạ toàn khoá
- Bằng tốt nghiệp/Giấy chứng nhận bậc học cao nhất
- Kế hoạch học tập
- Tài liệu khác (Giấy khen/bằng khen/chứng nhận đã tham gia các kỳ thi, hoạt động ngoại khóa…)
- Chứng chỉ HSK, chứng chỉ ngoại ngữ khác (nếu có)
- Giấy khám sức khỏe
- Hai thư giới thiệu
- Giấy xác nhận không vi phạm pháp luật