ĐẠI HỌC KHOA HỌC KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TRUNG QUỐC

Đại học Khoa học Kỹ Thuật Điện Tử (UESTC) nổi tiếng là cái nôi của Trung Quốc cho ngành công nghiệp điện tử quốc gia. Đại học Khoa học kỹ thuật Điện tử Trung Quốc (trước đây là Học viện Kỹ thuật vô tuyến Thành Đô) tọa lạc tại Thành Đô, thành phố có lịch sử văn hóa hơn nghìn năm tuổi ở “vùng đất phong phú”. Năm 1956, do Thủ tướng Chu Ân Lai chỉ thị, UESTC được thành lập trên cơ sở hợp nhất của ba trường đại học bao gồm Đại học Giao thông, Viện Công nghệ Nam Kinh và Viện Công nghệ Nam Trung Quốc. Là một trong bảy trường đại học trọng điểm sớm nhất trong quốc phòng, UESTC trở thành một trong những trường đại học trọng điểm của quốc gia vào năm 1960.

Dai-Hoc-Khoa-Hoc-Ky-Thuat-Dien-Tu

Đại Học Khoa Học Kĩ Thuật Điện Tử Tây An có hai cơ sở, cơ sở phía bắc và cơ sở phía nam, chiếm diện tích 270 ha, với diện tích xây dựng hơn 1.300.000 mét vuông. Hai thư viện của nó tự hào có bộ sưu tập 6,14 triệu tập, trong đó có khoảng 2,34 triệu tài liệu giấy và khoảng 3,8 triệu tài liệu điện tử, 1300 tạp chí bằng tiếng nước ngoài, và các nguồn tài liệu điện tử bằng tiếng Trung và tiếng nước ngoài trên 45 nền tảng với khoảng 120 cơ sở dữ liệu, bao gồm tất cả các ngành và chuyên ngành của trường đại học. Hiện tại, trường có hơn 33.000 sinh viên thuộc mọi loại, trong đó có hơn 1700 ứng viên tiến sĩ và 9000 sinh viên đang tìm kiếm bằng thạc sĩ. Nó đã thành lập 18 trường học, chẳng hạn như Trường Kỹ thuật Viễn thông, Trường Kỹ thuật Điện tử, Trường Khoa học Máy tính và Công nghệ,

Là trường đại học trọng điểm quốc gia, Đại học Xidian tích cực mở rộng quan hệ hợp tác, trao đổi và đã xây dựng mối quan hệ hợp tác với các cơ sở giáo dục đại học của Pháp, Mỹ, Nhật, Anh, … Cho đến nay, tổng số tuyển sinh ở nước ngoài là hơn 5.000 người. sinh viên đến từ 70 quốc gia như Mỹ, Anh, Việt Nam, Thái Lan, Lào, Ả Rập Xê Út, Pakistan, Kenya, Zambia, Tanzania, Equatorial Guinea, Indonesia, v.v.

Cơ sở vật chất trường Đại học Khoa học Công nghệ Điện tử Tây An
  • Hiện trường có hai cơ sở phía Bắc và phía Nam. Tổng diện tích khoảng 270 ha và diện tích xây dựng trường hơn 1,3 triệu mét vuông.
  • Thư viện có khoảng 18,17 triệu đầu sách văn học, trong đó có khoảng 3,04 triệu tập văn học giấy và khoảng 15,13 triệu tập văn học điện tử, bao gồm các ngành học hoặc chuyên ngành khác nhau của trường.
  • Có 18 trường cao đẳng

trường Đại học Khoa học Công nghệ Điện tử Tây An trường Đại học Khoa học Công nghệ Điện tử Tây An

trường Đại học Khoa học Công nghệ Điện tử Tây An trường Đại học Khoa học Công nghệ Điện tử Tây An trường Đại học Khoa học Công nghệ Điện tử Tây An

Chất lượng đào tạo trường Đại học Khoa học Công nghệ Điện tử Tây An

Có hơn 2.300 giáo viên toàn thời gian, bao gồm hơn 700 trợ giảng tiến sĩ và hơn 1.500 trợ giảng thạc sĩ.

Thành tích đào tạo trường Đại học Khoa học Công nghệ Điện tử Tây An

– UESTC có hơn 3.800 giảng viên. Trong số đó có hơn 2200 là giáo viên toàn thời gian, hơn 550 là giáo sư. UESTC hiện đang tuyển sinh 34.390 sinh viên, bao gồm 13.390 bác sĩ và thạc sĩ. Hiện tại có hơn 1000 sinh viên quốc tế, 666 trong số đó là thạc sĩ và bác sĩ.

– Năm 2010, trường đã tuyển khoảng 2.200 sinh viên quốc tế đến từ hơn 100 quốc gia, bao gồm sinh viên đại học, thạc sĩ, tiến sĩ, sinh viên trao đổi.

– Trường còn tổ chức các hội nghị học thuật quốc tế hơn mười lần mỗi năm. Bên cạnh đó, trường thường gửi một số lượng lớn giáo viên ra nước ngoài để nghiên cứu thêm, nghiên cứu hợp tác và các hội nghị quốc tế. Trường đã ký thỏa thuận hợp tác đào tạo với các trường đại học nổi tiếng nước ngoài như UCB, UCLA, Đại học Tây Bắc, Queen Marry của Đại học London, v.v. Các công ty nổi tiếng thế giới như Intel, Microsoft, TI và IBM đã thành lập trong trường đại học này -Các phòng thí nghiệm, trung tâm nghiên cứu, dự án học bổng, vv và tham gia trực tiếp vào đào tạo nhân sự.

 

Thế mạnh của trường

Trường đào tạo tổng cộng 13 ngành (Kỹ thuật Xây dựng và Kiến trúc, Trường Kỹ thuật Sông và Đại dương, Kỹ thuật Máy và Điện tử, Quản lý, Ngoại ngữ, Tài chính và Kinh tế, Giao thông, Nhân văn, Khoa học Máy tính và Công nghệ, Giáo dục Mở và Dạy nghề) và 3 khoa ( Sau đại học, Giáo dục Thể chất, Phòng Thí nghiệm và Khoa Khoa học Xã hội). Tổng số sinh viên nhập học là 22, 000 vào cuối tháng 9 năm 2007.

Chuyên ngành đào tạo

Tính đến tháng 3 năm 2021, trường có 17 trường cao đẳng và 65 chuyên ngành đại học, bao gồm 8 ngành chính bao gồm kỹ thuật, khoa học, quản lý, văn học và kinh tế.

1 Kỹ thuật Truyền thông Kỹ thuật Truyền thông
2 Kỹ thuật thông tin
3 Công nghệ thông tin không gian và kỹ thuật số
4 Kỹ thuật Điện tử Kỹ thuật thông tin điện tử
5 Điện từ và công nghệ không dây
6 Khoa học và Công nghệ Viễn thám
7 Công nghệ đối phó thông tin
8 Khoa học và Công nghệ Máy tính Khoa học máy tính và công nghệ
9 Kỹ thuật IoT
10 Kỹ thuật phần mềm
11 Công nghệ truyền thông kỹ thuật số
12 Khoa học dữ liệu và Công nghệ dữ liệu lớn
13 Kỹ thuật Cơ điện Kỹ thuật điện và tự động hóa
14 Tự động hóa
15 Kỹ thuật chế tạo người máy
16 Công nghệ đóng gói điện tử
17 Thiết kế và sản xuất cơ khí và tự động hóa của nó
18 Kiểu dáng công nghiệp
19 Công nghệ và Dụng cụ Đo lường và Kiểm soát
20 Vật lý và Kỹ thuật Quang điện tử Vật lý ứng dụng
21 Khoa học và Kỹ thuật Thông tin Quang điện tử
22 Khoa học và Công nghệ Điện tử
23 Khoa học và Công nghệ Thông tin Điện tử
24 Truyền sóng vô tuyến và ăng ten
25 Kinh tế và Quản lý Tài chính
26 Hệ thống thông tin và quản lý thông tin
27 Quản lý kỹ thuật
28 Ứng dụng và quản lý dữ liệu lớn
29 Kỹ thuật công nghiệp
30 Quản lý kinh doanh
31 Tiếp thị
32 Quản trị nhân sự
33 Thương mại điện tử
34 Sự quản lý
35 Toán và Thống kê Toán học và Toán học Ứng dụng
36 Thông tin và Khoa học Máy tính
37 Số liệu thống kê
38 Nhân văn Nghệ thuật ghi âm
39 Triết học
40 Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc
41 Ngoại ngữ Tiếng Anh
42 Tiếng Nhật
43 Biên phiên dịch
44 Phần mềm Kỹ thuật phần mềm
45 Vi điện tử Khoa học và Kỹ thuật Vi điện tử
46 Thiết kế mạch tích hợp và tích hợp hệ thống
47 Trí tuệ nhân tạo Khoa học và Công nghệ Thông minh
48 Trí tuệ nhân tạo
49 Khoa học Đời sống và Công nghệ Công nghệ sinh học
50 Kỹ thuật y sinh
51 Công nghệ hình ảnh y tế
52 Kỹ thuật y tế thông minh
53 Điều dưỡng
54 Khoa học và Công nghệ Không gian Khoa học và Công nghệ Vũ trụ
55 Công nghệ điều khiển và hướng dẫn phát hiện
56 Thiết kế và Kỹ thuật Máy bay
57 Vật liệu Tiên tiến và Công nghệ Nano Tài liệu khoa học và kỹ thuật
58 Vật liệu nano và Công nghệ
59 Hóa học ứng dụng
60 An ninh mạng và Thông tin Bảo mật thông tin
61 An ninh không gian mạng
62 Kỹ thuật mạng
63 Giáo dục Quốc tế Giáo dục quốc tế Trung Quốc
64 Thể thao Huấn luyện thể thao

Học phí

STT Chuyên ngành Học phí (Nhân dân tệ/ năm)
1 Tài chính 3.850
2 Khoa học 4.950
3 Ngoại ngữ 6.000
4 Ngành nghề HOT 5.500
5 Nghệ thuật 9.000
6 Hợp tác Trung – nước ngoài (kỹ thuật thông tin điện tử) 52.000
7 Hợp tác Trung-nước ngoài (kỹ thuật truyền thông) 60.000

Học bổng

  • CIS – Học bổng Giáo viên tiếng Trung Quốc tế
  • CSC – Học bổng Chính phủ

Hồ sơ apply học bổng

  1. Đơn xin học bổng
  2. Ảnh thẻ nền trắng
  3. Hộ chiếu
  4. Bảng điểm, học bạ toàn khoá
  5. Bằng tốt nghiệp/Giấy chứng nhận bậc học cao nhất
  6. Kế hoạch học tập
  7. Tài liệu khác (Giấy khen/bằng khen/chứng nhận đã tham gia các kỳ thi, hoạt động ngoại khóa…)
  8. Chứng chỉ HSK, chứng chỉ ngoại ngữ khác (nếu có)
  9. Giấy khám sức khỏe
  10. Hai thư giới thiệu
  11. Giấy xác nhận không vi phạm pháp luật

 

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận